Đề Ôn Luyện Toán Lớp 6 Học Kì 1

Đề Ôn Luyện Toán Lớp 6 Học Kì 1

VioEdu hoạt động tốt hơn trên ứng dụng

VioEdu hoạt động tốt hơn trên ứng dụng

Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

- Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số gọi là số vô tỉ.

- Ví dụ: Người ta chứng minh được x2 = 3 => x = 1,732050807... là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy x chính là một số vô tỉ.

- Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2 = a. Ta dùng kí hiệu  để chỉ căn bậc hai số học của a.

- Một số không âm a có đúng một căn bậc hai số học, số âm không có căn bậc hai số học.

- Ta có  với mọi số a không âm.

- Với mọi số a không âm, ta luôn có

Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh chi tiết: Ngữ pháp

+ Phủ định: S + do/does not + V

+ Nghi vấn: Do/Does: Do + S + V?

+ Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

+ Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

+ Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.

- Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: -o, -s, -z, -ch, -x, -sh

- Từ nhận biết: every day, every morning, always, usually, often, sometimes, never...

once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year

- Trạng từ chỉ tần suất dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động được nói đến trong câu.

- Cách dùng: Trạng từ tần suất được đặt:

+ Sau động từ tobe (am, is, are)

He doesn’t usually cook at home.

- Khái niệm: Sở hữu cách dùng để chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác.

- Cấu trúc: Người sở hữu + ’s + vật / người thuộc quyền sở hữu

+ Đa số trường hợp, ta chỉ thêm ’s vào sau danh từ chỉ sự sở hữu.

Ex: Mai’s bedroom is quite big.

My brother’s room is on the second floor.

+ Danh từ số ít nhưng có s cuối mỗi từ (như tên riêng, hoặc danh từ có s sẵn), thêm ’s.

Ex: This is Doris’s house Do you know our boss’s phone numbers?

+ Danh từ là số nhiều có s, chỉ thêm dấu phẩy (’), không thêm s.

Ex: My parents’ room is next to my room. Do you know the teachers’ room?

Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống.

Danh từ theo sau ’s không có mạo từ.

Chúng ta có thể bỏ bớt danh từ sau ’s nếu là từ thông dụng, ai cũng biết.

He lives on the 8th floor of that building.

Look! The dog is under the table.

The children are standing under the tree.

Many people are waiting in front of the shop.

The bookshelf is next to the desk.

The cat is between the lamp and the sofa.

There’s a clock between the two pictures.

Khóa học DUO dành riêng cho các em bậc THCS từ nhà trường VUIHOC, các em sẽ được học cùng các thầy cô TOP trường điểm quốc gia với kinh nghiệm giảng dạy phong phú. Đăng ký học thử để được trải nghiệm buổi học trực tuyến hoàn toàn miễn phí nhé!

- Tính từ có một âm tiết Ví dụ: short, thin, big, smart

- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet

- Form:  S1 + tobe +(shortadj.) + er + than + S2

- Cách chuyển sang so sánh hơn với tính từ ngắn: Thường khi chuyển sang so sánh hơn, chúng ta chỉ cần thêm -er vào cuối tính từ. Tuy nhiên có một số trường hợp cần lưu ý:

+ Tính từ kết thúc bằng –y => đổi -y thành -i và thêm er.

+  Tính từ kết thúc bằng – e => thêm –r.

+ Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm (u, e, o, a, i) và một phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er.

- Chú ý: Một số tính từ đặc biệt

+ good - better + bad - worse + many, much - more + little - less + far - farther, further

b. Long adjectives. (Tính từ dài)

- Các tính từ có từ hai, ba âm tiết trở lên.

Ex: : beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)

Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.

Ex:  clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet (yên lặng), simple (đơn giản).

- Form: S1 + tobe +more (longadj.) + than + S2

Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết

- Khái niệm: Hai đường thẳng a và b không có điểm nào chung thì được gọi là hai đường thẳng song song. Kí hiệu: a // b hoặc b // a.

- Tiên đề Euclid: Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

- Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

- Tính chất hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

- Hai góc so le trong và hai góc đồng vị:

Qua hình vẽ, ta thấy đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Với mỗi cặp góc gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B, ta có:

- Ta thừa nhận tính chất sau: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.

- Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Khóa học DUO dành riêng cho các em bậc THCS từ nhà trường VUIHOC, các em sẽ được học cùng các thầy cô TOP trường điểm quốc gia với kinh nghiệm giảng dạy phong phú. Đăng ký học thử để được trải nghiệm buổi học trực tuyến hoàn toàn miễn phí nhé!

BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đề thi, giáo án các lớp các môn học

Để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1, việc ôn tập là rất cần thiết. Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh chi tiết này tổng hợp các kiến thức từ sách giáo khoa và các bài tập mẫu, giúp các em nắm vững từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng cần thiết để tự tin bước vào kỳ thi.

Động từ khuyết thiếu must/mustn't

Khẳng định: I / You / We / They / He / She / It + must + V

Phủ định: I / You / We / They / He / She / It + must not (= mustn’t) + V

Ex:  You must tell someone where you are going.

Must nghĩa là “phải”. Mustn’t nghĩa là “không được phép”. Must / Mustn’t được dùng để diễn đạt sự bắt buộc, cần thiết phải / không được làm gì.

HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN TOP 5 TRƯỜNG ĐIỂM QUỐC GIA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:

⭐ Xây dựng lộ trình học cá nhân hóa, giúp con tăng 3 - 6 điểm chỉ sau 1 khóa học

⭐ Học chắc - ôn kỹ, tăng khả năng đỗ vào các trường chuyên cấp 2, cấp 3

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo mong muốn và thời gian biểu cá nhân

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô, hỗ trợ con 24/7

⭐ Học lý thuyết đi đôi với thực hành, kết hợp chơi và học giúp con học hiệu quả

⭐ Công nghệ AI cảnh báo học tập tân tiến, giúp con tập trung học tập

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập được biên soạn bởi các thầy cô TOP 5 trường điểm quốc gia

Trải nghiệm khóa học DUO hoàn toàn miễn phí ngay!!

Hy vọng rằng đề cương ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh này sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em tự tin và hiệu quả hơn trong việc ôn tập. Hãy chăm chỉ luyện tập và ôn lại các kiến thức đã học. Chúc các em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

Để có một kỳ thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 7 thật thành công, việc ôn tập một cách hệ thống và hiệu quả là điều vô cùng quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 7 môn toán chi tiết, bao gồm các chủ đề quan trọng cần tập trung, các dạng bài thường gặp và bí quyết luyện tập.